BẢNG TÓM TẮT THÔNG TIN QUAN TRỌNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-TW VỀ CT TỔNG THỂ CCHC 2021-2030

Ngày: 21/12/2021
BẢNG TÓM LƯỢC NGHỊ QUYẾT 76/NQ-TW VỀ CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CCHC GIAI ĐOẠN 2021-2030

I. QUAN ĐIỂM
1. Quán triệt chủ trương của Đảng về cải cách hành chính là một trong những đột phá phát triển đất nước;
2. Cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp;
         lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm;
         lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
3. Các nội dung cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm..
4. Cải cách hành chính phải gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo;
     đổi mới lề lối làm việc, phương thức quản trị hiện đại, trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
      tận dụng có hiệu quả thành tựu, tiến bộ khoa học và công nghệ, nhất là những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, với lộ trình, bước đi phù hợp...
5. Cải cách hành chính phải kế thừa, phát huy những thành tựu đã đạt được trong cải cách hành chính nhà nước giai đoạn vừa qua;
        tiếp thu những kinh nghiệm, những bài học thành công trong cải cách của các nước có nền hành chính phát triển để vận dụng vào thực tiễn một cách phù hợp.

II. MỤC TIÊU CHUNG
Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân..

III. NỘI DUNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CCHC
Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 tập trung vào 6 nội dung, đó là:
1) Cải cách thể chế;
2) Cải cách thủ tục hành chính;
3) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
4) Cải cách chế độ công vụ;
5) Cải cách tài chính công;
6) Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
Trọng tâm cải cách hành chính 10 năm tới là:
     Cải cách thể chế-> tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật;
     Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước ->chú trọng cải cách chính sách tiền lương;
      Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
 
Đến 2025 Đến 2030
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
1) Mục tiêu
- Tiếp tục xd, hoàn thiện hệ thống thể chế...
- Tạo bước đột phá trong huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả nguồn lực...
- Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành
- Cơ bản hoàn thiện thể chế
- Tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp
- Hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp luật -> thúc đẩy chuyển đổi số, CP số, kinh tế số, XH số
Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ và vận hành có hiệu quả thể chế
2) Nhiệm vụ
- Tiếp tục XD, hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật
- Xây dựng, hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng P’L
- Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi P’L
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1) Mục tiêu
- Quán triệt, đồng bộ, hiệu quả
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa
- Bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên thông
- Đẩy mạnh thủ tục HC trên môi trường điện tử
- Cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định
  Cắt giảm 20% chi phí tuân thủ quy định lquan kdoanh
- Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên thông; tăng cường CNTT; giảm tg đi lại, chi phí XH
- Tối thiểu 80% hs giải quyết TTHC luân chuyển nội bộ bằng điện tử
- Tối thiểu 80% TTHC có nghĩa vụ tài chính -> thanh toán trực tuyến; (giao dịch trực tuyến đạt >=30%)
- Tối thiểu 80% TTHC -> cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4
- Mức độ hài lòng của người dân, DN về TTHC tối thiểu 90% (đất đai, xây dựng, đầu tư tối thiểu 85%)
- 90% TTHC nội bộ được công bố, công khai, kịp thời
- 80% TTHC ko phải cung cấp lại thông tin, giấy tờ nếu đã được chấp nhận khi thực hiện TTHC thành công trước đó
 
 
 
 
 
- 90% ng dân, DN tham gia hệ thống CP điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt, hợp nhất TW-ĐP
- 100% TTHC có nghĩa vụ tài chính-> thanh toán trực tuyến
 
- Tối thiểu 90% TTHC -> cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4
- Mức độ hài lòng của người dân, DN về TTHC tối thiểu 95% (đất đai, xây dựng, đầu tư tối thiểu 90%)
 
- Môi trường KD của VN xếp nhóm 30 quốc gia hàng đầu
 
2) Nhiệm vụ
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các TTHC (đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện). Trọng tâm: đất đai, xây dựng, đầu tư...
- Rà soát, đơn giản hóa TTHC
- Kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau
- Hoàn thành đổi mới thực hiện cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên thông
- Đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC
- Tháo gỡ vướng mắc về cơ chế thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, DN
- Năm 2022, hoàn thành kết nối Cổng THông tin 1 cửa quốc gia với Cổng DVC quốc gia
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HCNN
1) Mục tiêu
- Tiếp tục rà soát cn, nv của CQHCNN các cấp
- Phân định rõ mô hình tổ chức chính quyền nông thôn, đô thị, hải đảo và đơn vị HCKT đặc biệt
- Tăng cường đổi mới phương thức làm việc
- Đẩy mạnh phân cấp QLNN
- Tăng cường rà soát, sx lại hệ thống các ĐVSNCL
- NC, đề xuất mô hình tổ chức tổng thể của hệ thống HCNN
- Phân định rõ cn, nv, qh của từng CQ, tổ chức
- Hoàn thành sx thu gọn các ĐVHC cấp huyện, xã và thôn, tổ dân phố theo chuẩn quy định
 
- Giảm tối thiểu TB cả nước 10% ĐVSNCL và 10% biên chế SN hưởng lương NS so với 2021
- Mức độ hài lòng của ng dân, tổ chức đối với sự phục vụ của CQHCNN đạt tối thiểu 90%; dịch vụ y tế, giáo dục công tối thiểu 85%
- Phân định rõ cn, nv, qh của từng CQ, tổ chức
- Tiếp tục sx, kiện toàn cơ cấu tổ chức CP theo hướng giảm hợp lý đầu mối các bộ, cơ quan =bộ; tương ứng giảm CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, huyện; giảm mạnh đầu mối CQ trung gian
- Tiếp tục giảm TB cả nước 10% biên chế SN hưởng lương NS so với 2021
- Mức độ hài lòng của ng dân, tổ chức đối với sự phục vụ của CQHCNN đạt tối thiểu 95%; dịch vụ y tế, giáo dục công tối thiểu 90%
2) Nhiệm vụ
- XD, hoàn thiện c/s, P’L về tổ chức BMHCNN
- Tổ chức sx, kiện toàn các CQ trong bộ máy HCNN
- NC sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định về tổ chức CQĐP (phân định CQ đô thị, nông thôn, hải đảo, ĐVHC-KT đặc biệt)
- Đổi mới hệ thống tổ chức, QL -> tinh gọn đầu mối, tránh chồng chéo cn, nv ĐVSNCL
- Tăng cường phân cấp, phân quyền TW-ĐP. Chuyển đổi ĐVSNCL đủ đk sang CTCP. Thực hiện thí điểm thi tuyển, thuê giám đốc điều hành ĐVSNCL
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
1) Mục tiêu
- XD nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, thực tài
- Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ... trong bổ nhiệm, đề bạt và tuyển dụng-> thu hút ng có đức, có tài
Xây dựng đội ngũ CBCCVC cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, VTVL và khung năng lực - Xây dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp (có khả năng làm việc trong mối trường quốc tế), có chất lượng, số lượng, cơ cấu hợp lý
-100% CBCC cấp xã có trình độ CĐ, ĐH và được chuẩn hóa về LLCT, CM/nghiệp vụ, kỹ năng làm việc
2) Nhiệm vụ
- Tiếp tục hoàn thiện VBQPPL về XD, QL đội ngũ CBCCVC
- Cơ cấu, sx lại đội ngũ -> đảm bảo đúng người, hợp lý cơ cấu
- Mở rộng và triển khai có h/quả thi tuyển cạnh tranh trong bổ nhiệm LĐ
- Đổi mới quy trình đánh giá, phương pháp đào tạo...
- Hoàn thiện các quy định về QL, sử dụng đối với viên chức theo hướng đẩy mạnh tự chủ
- Đổi mới cơ chế, cs CBCC cấp xã ->giảm dần Sl người hoạt động ko chuyên trách, nâng cao hq hoạt động, thực hiện khoán kinh phí
- Cơ chế thu hút, trọng dụng nhân tài-> Chiến lược quốc gia về thu hút nhân tài 2021-2030
 CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
1) Mục tiêu
- phân bổ NS gắn với nv được giao và sp đầu ra
- nâng cao chất lượng hoạt động
- kiểm soát tham nhũng
- Đẩy mạnh tái cơ cấu DNNN, đổi mới cơ chế QL vốn NN đầu tư DN
-Vai trò chủ đạo của NSTW và chủ động của ĐP
- Đến 2025 có tối thiểu 20% ĐVSNCL tự đảm bảo chi TX
- Đến 2025 có 100% ĐVSN KT/khác -> công ty cổ phần
 
- Hoàn thiện đầy đủ cơ sở pháp lý
- Giảm 15% chi phí trực tiếp từ NSNN cho ĐVSNCL so với 2021-2025
2) Nhiệm vụ
- Sửa đổi, hoàn thiện vb (Luật NSNN...)
- Phát triển đồng bộ thị trường tài chính và dvụ tài chính
- Hoàn thiện cơ chế tài chính tại ĐVSNCL
- Đẩy mạnh cung ứng DVSN công, thúc đẩy XHH
- Đẩy mạnh tái cơ cấu DNNN
 XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CP ĐIỆN TỬ, CP SỐ
1) Mục tiêu
- Tăng cường CNTT, chuyển đổi số -> thúc đẩy CP điện tử
- Nâng cao chất lg cung cấp DVC cho người dân, tổ chức
-100% CSDLQG tạo nền tảng phát triển CP điện tử được hoàn thành và kết nối toàn quốc
- 100% Cổng DVC. Hệ thống TT chia sẻ dữ liệu Cổng DVC QG
- 100% sử dụng DVC trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt TW-ĐP
- Thông tin của ng dân, DN được số hóa, lưu trữ và ko phải cung cấp lại
- 100% b/c của các bộ, ngành, ĐP được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống TT bcáo QG
- Nhân rộng họp và xử lý cv CP->UBND cấp tỉnh, huyện
-90% hồ sơ cấp bộ, tỉnh; 80% hs cấp huyện; 60% hs cấp xã xử lý qua mạng
-50% hoạt động ktra của CQQLNN thực hiện qua môi trường số
-100% bộ, ngành, ĐP hoàn thành Phân hệ theo dõi nhiệm vụ
-VN thuộc top 70 nước về CPĐT (EGDI)
 
 
- 100% DVC mức độ 4 qua nhiều phương tiện truy cập (cả di động)
 
 
- Tối thiểu 80% người trưởng thành có TK giao dịch NH
 
 
 
 
-100% hồ sơ cấp bộ, tỉnh; 90% hs cấp huyện; 70% hs cấp xã xử lý qua mạng
-70% hoạt động ktra của CQQLNN thực hiện qua môi trường số
 
-VN thuộc top 50 nước về CPĐT (EGDI)
2) Nhiệm vụ
- Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Phát triển hạ tầng số quốc gia
- Phát triển nền tảng và hệ thống số quy mô quốc gia
- Phát triển dữ liệu số quốc gia
- Phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ
- Phát triển ứng dụng, DV phục vụ người dân, DN
- Xây dựng, phát triển đô thị thông minh
 
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN: 6
1) Tăng cường chỉ đạo, điều hành...
2) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức
3) Bố trí đủ nguồn lực và nhân lực
4) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn tạo động lực
5) Đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện; thường xuyên đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức
6) Đẩy mạnh ứng dụng KH&CN
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
*Bộ NV: Chủ trì. Là cơ quan thường trực tổ chức triển khai
*Bộ Tư pháp: Theo dõi, tổng hợp việc triển khai nội dung CC thể chế
*Văn phòng CP: Chủ trì triển khai nội dung CC thủ tục HC
*Bộ Tài chính: Chủ trì tổng hợp, trình cấp thẩm quyền về kinh phí thực hiện
*Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Bộ NV trình cấp thẩm quyền nguồn vốn cho các đề án/ vốn hỗ trợ ODA
*Bộ Thông tin và Truyền thông: Chủ trì triển khai nội dung phát triển CP điện từ, CP số
*Bộ Y tế, Giáo dục, KHCN, VHTT và Du lịch, CA, QP...: Chủ trì những vấn đề làm rõ các nội dung liên quan đến bộ/ngành
*Thông tấn, Đài-> thông tin chuyên mục, tuyên truyền về CCHC