Đến 2025 | Đến 2030 |
---|---|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |
1) Mục tiêu - Tiếp tục xd, hoàn thiện hệ thống thể chế... - Tạo bước đột phá trong huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả nguồn lực... - Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành |
|
- Cơ bản hoàn thiện thể chế - Tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp - Hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp luật -> thúc đẩy chuyển đổi số, CP số, kinh tế số, XH số |
Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ và vận hành có hiệu quả thể chế |
2) Nhiệm vụ - Tiếp tục XD, hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật - Xây dựng, hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN - Nâng cao chất lượng công tác xây dựng P’L - Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi P’L |
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |
1) Mục tiêu - Quán triệt, đồng bộ, hiệu quả - Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa - Bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh - Đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên thông - Đẩy mạnh thủ tục HC trên môi trường điện tử |
|
- Cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định Cắt giảm 20% chi phí tuân thủ quy định lquan kdoanh - Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên thông; tăng cường CNTT; giảm tg đi lại, chi phí XH - Tối thiểu 80% hs giải quyết TTHC luân chuyển nội bộ bằng điện tử - Tối thiểu 80% TTHC có nghĩa vụ tài chính -> thanh toán trực tuyến; (giao dịch trực tuyến đạt >=30%) - Tối thiểu 80% TTHC -> cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 - Mức độ hài lòng của người dân, DN về TTHC tối thiểu 90% (đất đai, xây dựng, đầu tư tối thiểu 85%) - 90% TTHC nội bộ được công bố, công khai, kịp thời - 80% TTHC ko phải cung cấp lại thông tin, giấy tờ nếu đã được chấp nhận khi thực hiện TTHC thành công trước đó |
- 90% ng dân, DN tham gia hệ thống CP điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt, hợp nhất TW-ĐP - 100% TTHC có nghĩa vụ tài chính-> thanh toán trực tuyến - Tối thiểu 90% TTHC -> cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 - Mức độ hài lòng của người dân, DN về TTHC tối thiểu 95% (đất đai, xây dựng, đầu tư tối thiểu 90%) - Môi trường KD của VN xếp nhóm 30 quốc gia hàng đầu |
2) Nhiệm vụ - Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các TTHC (đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện). Trọng tâm: đất đai, xây dựng, đầu tư... - Rà soát, đơn giản hóa TTHC - Kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau - Hoàn thành đổi mới thực hiện cơ chế 1 cửa, 1 cửa liên thông - Đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC - Tháo gỡ vướng mắc về cơ chế thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, DN - Năm 2022, hoàn thành kết nối Cổng THông tin 1 cửa quốc gia với Cổng DVC quốc gia |
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HCNN | |
1) Mục tiêu - Tiếp tục rà soát cn, nv của CQHCNN các cấp - Phân định rõ mô hình tổ chức chính quyền nông thôn, đô thị, hải đảo và đơn vị HCKT đặc biệt - Tăng cường đổi mới phương thức làm việc - Đẩy mạnh phân cấp QLNN - Tăng cường rà soát, sx lại hệ thống các ĐVSNCL |
|
- NC, đề xuất mô hình tổ chức tổng thể của hệ thống HCNN - Phân định rõ cn, nv, qh của từng CQ, tổ chức - Hoàn thành sx thu gọn các ĐVHC cấp huyện, xã và thôn, tổ dân phố theo chuẩn quy định - Giảm tối thiểu TB cả nước 10% ĐVSNCL và 10% biên chế SN hưởng lương NS so với 2021 - Mức độ hài lòng của ng dân, tổ chức đối với sự phục vụ của CQHCNN đạt tối thiểu 90%; dịch vụ y tế, giáo dục công tối thiểu 85% |
- Phân định rõ cn, nv, qh của từng CQ, tổ chức - Tiếp tục sx, kiện toàn cơ cấu tổ chức CP theo hướng giảm hợp lý đầu mối các bộ, cơ quan =bộ; tương ứng giảm CQCM thuộc UBND cấp tỉnh, huyện; giảm mạnh đầu mối CQ trung gian - Tiếp tục giảm TB cả nước 10% biên chế SN hưởng lương NS so với 2021 - Mức độ hài lòng của ng dân, tổ chức đối với sự phục vụ của CQHCNN đạt tối thiểu 95%; dịch vụ y tế, giáo dục công tối thiểu 90% |
2) Nhiệm vụ - XD, hoàn thiện c/s, P’L về tổ chức BMHCNN - Tổ chức sx, kiện toàn các CQ trong bộ máy HCNN - NC sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định về tổ chức CQĐP (phân định CQ đô thị, nông thôn, hải đảo, ĐVHC-KT đặc biệt) - Đổi mới hệ thống tổ chức, QL -> tinh gọn đầu mối, tránh chồng chéo cn, nv ĐVSNCL - Tăng cường phân cấp, phân quyền TW-ĐP. Chuyển đổi ĐVSNCL đủ đk sang CTCP. Thực hiện thí điểm thi tuyển, thuê giám đốc điều hành ĐVSNCL |
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | |
1) Mục tiêu - XD nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, thực tài - Thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ... trong bổ nhiệm, đề bạt và tuyển dụng-> thu hút ng có đức, có tài |
|
Xây dựng đội ngũ CBCCVC cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, VTVL và khung năng lực | - Xây dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp (có khả năng làm việc trong mối trường quốc tế), có chất lượng, số lượng, cơ cấu hợp lý -100% CBCC cấp xã có trình độ CĐ, ĐH và được chuẩn hóa về LLCT, CM/nghiệp vụ, kỹ năng làm việc |
2) Nhiệm vụ - Tiếp tục hoàn thiện VBQPPL về XD, QL đội ngũ CBCCVC - Cơ cấu, sx lại đội ngũ -> đảm bảo đúng người, hợp lý cơ cấu - Mở rộng và triển khai có h/quả thi tuyển cạnh tranh trong bổ nhiệm LĐ - Đổi mới quy trình đánh giá, phương pháp đào tạo... - Hoàn thiện các quy định về QL, sử dụng đối với viên chức theo hướng đẩy mạnh tự chủ - Đổi mới cơ chế, cs CBCC cấp xã ->giảm dần Sl người hoạt động ko chuyên trách, nâng cao hq hoạt động, thực hiện khoán kinh phí - Cơ chế thu hút, trọng dụng nhân tài-> Chiến lược quốc gia về thu hút nhân tài 2021-2030 |
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |
1) Mục tiêu - phân bổ NS gắn với nv được giao và sp đầu ra - nâng cao chất lượng hoạt động - kiểm soát tham nhũng - Đẩy mạnh tái cơ cấu DNNN, đổi mới cơ chế QL vốn NN đầu tư DN |
|
-Vai trò chủ đạo của NSTW và chủ động của ĐP - Đến 2025 có tối thiểu 20% ĐVSNCL tự đảm bảo chi TX - Đến 2025 có 100% ĐVSN KT/khác -> công ty cổ phần |
- Hoàn thiện đầy đủ cơ sở pháp lý - Giảm 15% chi phí trực tiếp từ NSNN cho ĐVSNCL so với 2021-2025 |
2) Nhiệm vụ - Sửa đổi, hoàn thiện vb (Luật NSNN...) - Phát triển đồng bộ thị trường tài chính và dvụ tài chính - Hoàn thiện cơ chế tài chính tại ĐVSNCL - Đẩy mạnh cung ứng DVSN công, thúc đẩy XHH - Đẩy mạnh tái cơ cấu DNNN |
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CP ĐIỆN TỬ, CP SỐ | |
1) Mục tiêu - Tăng cường CNTT, chuyển đổi số -> thúc đẩy CP điện tử - Nâng cao chất lg cung cấp DVC cho người dân, tổ chức |
|
-100% CSDLQG tạo nền tảng phát triển CP điện tử được hoàn thành và kết nối toàn quốc - 100% Cổng DVC. Hệ thống TT chia sẻ dữ liệu Cổng DVC QG - 100% sử dụng DVC trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt TW-ĐP - Thông tin của ng dân, DN được số hóa, lưu trữ và ko phải cung cấp lại - 100% b/c của các bộ, ngành, ĐP được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống TT bcáo QG - Nhân rộng họp và xử lý cv CP->UBND cấp tỉnh, huyện -90% hồ sơ cấp bộ, tỉnh; 80% hs cấp huyện; 60% hs cấp xã xử lý qua mạng -50% hoạt động ktra của CQQLNN thực hiện qua môi trường số -100% bộ, ngành, ĐP hoàn thành Phân hệ theo dõi nhiệm vụ -VN thuộc top 70 nước về CPĐT (EGDI) |
- 100% DVC mức độ 4 qua nhiều phương tiện truy cập (cả di động) - Tối thiểu 80% người trưởng thành có TK giao dịch NH -100% hồ sơ cấp bộ, tỉnh; 90% hs cấp huyện; 70% hs cấp xã xử lý qua mạng -70% hoạt động ktra của CQQLNN thực hiện qua môi trường số -VN thuộc top 50 nước về CPĐT (EGDI) |
2) Nhiệm vụ - Hoàn thiện môi trường pháp lý - Phát triển hạ tầng số quốc gia - Phát triển nền tảng và hệ thống số quy mô quốc gia - Phát triển dữ liệu số quốc gia - Phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ - Phát triển ứng dụng, DV phục vụ người dân, DN - Xây dựng, phát triển đô thị thông minh |