Nhóm 1
- Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục: Cục Thuế xuất nhập khẩu; Cục Quản lý rủi ro; Cục Giám sát quản lý về hải quan;
- Ngạch kiểm tra viên hải quan tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Cục HQ TP. Hà Nội; Cục HQ TP. Hải Phòng; Cục HQ TP. Hồ Chí Minh; Cục HQ TP. Đà Nẵng; Cục HQ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Cục HQ tỉnh Đồng Nai; Cục HQ tỉnh Bình Dương. - Ngạch Chuyên viên (hợp tác quốc tế, cải cách hiện đại hóa). |
Trình độ bậc 4, Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014) và tương đương.
|
Nhóm 2
- Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục: Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm định hải quan;
- Ngạch chuyên viên (kế hoạch tài chính, văn phòng, tổ chức cán bộ) tại Cơ quan Tổng cục |
Trình độ bậc 3, Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014) và tương đương. |
Nhóm 3
- Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại các đơn vị ngoài Nhóm 1, Nhóm 2.
- Các ngạch Kế toán viên, Chuyên viên (công nghệ thông tin, xây dựng cơ bản). - Ngạch chuyên viên (kế hoạch tài chính, văn phòng, tổ chức cán bộ) tại Cục Hải quan Hà Nội |
Trình độ bậc 2, Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014) và tương đương. |
Vị trí công việc | Nội dung thi |
Kiểm tra viên hải quan tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Cục Thuế xuất nhập khẩu; Cục Quản lý rủi ro; Cục Giám sát quản lý về hải quan | Luật Hải quan, Luật quản lý ngoại thương, Luật thuế xuất nhập khẩu và một số văn bản hướng dẫn các văn bản nêu trên |
Kiểm tra viên hải quan tại Cục Điều tra chống buôn lậu | Một số kiến thức về hàng hải, quản lý, sử dụng tàu |
Văn thư | Một số kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; hành chính văn thư; văn thư - lưu trữ |
Kế toán | - Pháp luật kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán - Hình thức và phương pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước; có kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử. |
Chuyên viên (công nghệ thông tin) | - Một số kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông); - Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu. |
Chuyên viên (xây dựng cơ bản) | Một số kiến thức về xây dựng dân dụng, kinh tế xây dựng |
Chuyên viên (kế hoạch tài chính, văn phòng, tổ chức cán bộ, cải cách hiện đại hóa) | Một số kiến thức về pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao |
Chuyên viên (hợp tác quốc tế) | - Kiến thức chung về hợp tác quốc tế - Kỹ năng dịch (Anh – Việt và Việt – Anh) về một số nội dung: Kinh tế - Chính trị - Ngoại giao; Các vấn đề thời sự; Văn hóa; Thương mại; Lĩnh vực về Hải quan (vai trò, nhiệm vụ của cơ quan Hải quan). |